Màu sắc hợp với các con giáp trong năm Ất Tỵ
Văn hóa là điểm tựa - Ngày đăng : 09:17, 23/01/2025
Màu sắc hợp với các con giáp trong năm Ất Tỵ
Trong phong thủy, màu sắc không chỉ là yếu tố trang trí mà còn mang đến sự hài hòa, cân bằng năng lượng, và tác động sâu sắc đến cảm xúc, tâm trạng của con người.
Trong phong thủy, màu sắc không chỉ là yếu tố trang trí mà còn mang đến sự hài hòa, cân bằng năng lượng, và tác động sâu sắc đến cảm xúc, tâm trạng của con người.
Ví dụ, những gam màu mà chúng ta chọn lựa trong không gian sống không chỉ ảnh hưởng đến phong thủy mà còn có tác động lớn đến sức khỏe tinh thần và thể chất.
Màu sắc thực chất là ánh sáng với chu kỳ dao động khác nhau, đi vào cơ thể thông qua thị giác và tác động trực tiếp lên hệ thần kinh.
Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng ánh sáng được tiếp nhận qua ba cặp gam màu đôi: đỏ và xanh lá cây, xanh dương và vàng, trắng và đen.
Sự pha trộn tinh tế giữa các sắc thái này được hệ thần kinh xử lý, tạo ra những cảm nhận phong phú về thế giới màu sắc. Tuy nhiên, mỗi người sẽ có cảm nhận khác nhau về cùng một màu sắc. Vì thế, màu sắc không chỉ phụ thuộc vào thẩm mỹ mà còn phản ánh sở thích, trạng thái tâm lý riêng của từng cá nhân.
Tuy nhiên, theo phong thủy, sử dụng màu sắc nên tuân theo những nguyên lý của âm dương, ngũ hành.
Xét theo âm dương, âm là sắc tối yên tĩnh hấp thụ màu, càng nhiều màu tối thì càng nhiều năng lượng âm; dương là sắc sáng chuyển động phản ánh màu, càng nhiều màu trắng thì càng nhiều năng lượng dương. Năng lượng dương mang lại sự năng động và thành công trong công việc. Năng lượng âm mang lại sự yên tĩnh, nghỉ ngơi.
Xét theo ngũ hành, màu xanh lá cây thuộc Mộc; màu nâu, vàng đất thuộc Thổ; màu trắng, bạc thuộc Kim; màu đỏ, hồng thuộc Hỏa; màu đen, xám thuộc Thủy.
Năm Ất Tỵ 2025 được xác định là năm thuộc mệnh Hỏa, cụ thể là Phú Đăng Hỏa (nghĩa là lửa đèn to).
Đối với mệnh Hỏa, những màu sắc tương sinh và tương hợp có thể tăng cường năng lượng tích cực và mang lại nhiều điều tốt lành.
Màu tương sinh: Xanh lá cây
Đây chắc chắn là màu sắc may mắn của năm Ất Tỵ 2025. Xanh lá cây là màu tương sinh với mệnh Hỏa, vì nó đại diện cho mệnh Mộc. Theo ngũ hành, Mộc sinh Hỏa, có nghĩa Mộc là nguồn năng lượng nuôi dưỡng và thúc đẩy Hỏa.
Việc sử dụng màu xanh lá cây trong trang phục, đồ trang trí, hoặc không gian sống được cho là có thể giúp gia tăng thịnh vượng và may mắn trong năm Ất Tỵ 2025.
Màu tương hợp: Đỏ, cam, hồng, tím
Đỏ, cam, hồng và tím cũng là màu sắc may mắn của năm Ất Tỵ 2025. Chúng thuộc nhóm màu bản mệnh của Hỏa, giúp củng cố và khích lệ năng lượng bản thân.
Trong năm 2025, việc lựa chọn trang phục hoặc phụ kiện mang những màu này có thể giúp mọi người cảm thấy tự tin, mạnh mẽ và mang lại những cơ hội tốt đẹp.
Màu kỵ: Xanh dương, đen
Theo quan niệm phong thủy, trong năm Ất Tỵ, nên tránh sử dụng các màu xanh dương và đen bởi đây là các màu tượng trưng cho mệnh Thủy. Trong ngũ hành, Thủy khắc Hỏa, dẫn đến sự tiêu hao năng lượng và gây ra nhiều khó khăn, thử thách.
Để tăng cường vận may và mang lại năng lượng tích cực, các chuyên gia phong thủy cho rằng việc lựa chọn màu sắc phù hợp cho từng con giáp là điều quan trọng.
Dưới đây là gợi ý màu sắc hợp cho 12 con giáp trong năm này.
Nhâm Tý 1972 (mệnh Mộc): Các màu sắc phù hợp là xanh lục, xanh dương, và đen.
Giáp Tý 1984 (mệnh Kim): Những màu sắc phù hợp như vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Bính Tý 1996 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim sẽ mang lại may mắn.
Mậu Tý 2008 (mệnh Hỏa): Màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây sẽ hợp tuổi.
Canh Tý 2020 (mệnh Thổ): Các màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Tân Sửu 1961 (mệnh Thổ): Các màu sắc phù hợp là vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Quý Sửu 1973 (mệnh Mộc): Màu sắc tương hợp gồm xanh lục, xanh dương và đen.
Ất Sửu 1985 (mệnh Kim): Nên chọn màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Đinh Sửu 1997 (mệnh Thủy): Các màu như đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim sẽ hợp tuổi.
Kỷ Sửu 2009 (mệnh Hỏa): Nên chọn màu màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Giáp Dần 1974 (mệnh Thủy): Hợp các màu như đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Bính Dần 1986 (mệnh Hỏa): Đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây là những màu phù hợp.
Mậu Dần 1998 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím sẽ là những màu may mắn.
Canh Dần 2010 (mệnh Mộc): Các màu xanh lục, xanh dương và đen sẽ hỗ trợ tốt cho gia chủ.
Nhâm Dần 2022 (mệnh Kim): Màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Quý Mão 1963 (mệnh Kim): Các màu sắc phù hợp gồm vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Ất Mão 1975 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim sẽ phù hợp.
Đinh Mão 1987 (mệnh Hỏa): Những màu hợp mệnh là màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Kỷ Mão 1999 (mệnh Thổ): Các màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím sẽ mang lại may mắn.
Tân Mão 2011 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen là những màu phù hợp.
Bính Thìn 1976 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, hồng, đỏ, tím và cam là những màu phù họp.
Mậu Thìn 1988 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen sẽ mang lại may mắn.
Canh Thìn 2000 (mệnh Kim): Màu vàng, nâu nhạt, trắng, xám và ghi.
Nhâm Thìn 2012 (mệnh Thủy): Các màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương và xanh lá cây.
Giáp Thìn 2024 (mệnh Hỏa): nên chọn màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Ất Tỵ 1965 (mệnh Hỏa): Màu sắc phù hợp là đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Đinh Tỵ 1977 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, hồng, đỏ, cam và tím.
Kỷ Tỵ 1989 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen là lựa chọn may mắn.
Tân Tỵ 2001 (mệnh Kim): Các màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Quý Tỵ 2013 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Bính Ngọ 1966 (mệnh Thủy): Đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Mậu Ngọ 1978 (mệnh Hỏa): Đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Canh Ngọ 1990 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Nhâm Ngọ 2002 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen.
Giáp Ngọ 2014 (mệnh Kim): Các màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Ất Mùi 1955 (mệnh Kim): Màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Đinh Mùi 1967 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Kỷ Mùi 1979 (mệnh Hỏa): Màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây là lựa chọn hợp mệnh.
Tân Mùi 1991 (mệnh Thổ): Các màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Quý Mùi 2003 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen.
Bính Thân 1956 (mệnh Hỏa): Màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Mậu Thân 1968 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Canh Thân 1980 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen là những màu hợp mệnh.
Nhâm Thân 1992 (mệnh Kim): Các màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Giáp Thân 2004 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim
Đinh Dậu 1957 (mệnh Hỏa): Các màu sắc phù hợp là đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây.
Kỷ Dậu 1969 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Tân Dậu 1981 (mệnh Mộc): Màu xanh lục, xanh dương và đen.
Quý Dậu 1993 (mệnh Kim): Các màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Ất Dậu 2005 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Mậu Tuất 1958 (mệnh Mộc): Các màu sắc may mắn là xanh lục, xanh dương và đen.
Canh Tuất 1970 (mệnh Kim): Màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Nhâm Tuất 1982 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Giáp Tuất 1994 (mệnh Hỏa): Các màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây sẽ hợp mệnh.
Bính Tuất 2006 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím.
Kỷ Hợi 1959 (mệnh Mộc): Các màu sắc phù hợp là xanh lục, xanh dương và đen.
Tân Hợi 1971 (mệnh Kim): Màu vàng, ánh kim, nâu nhạt, nâu đất, trắng, bạc, xám và ghi.
Quý Hợi 1983 (mệnh Thủy): Màu đen, trắng, xám, bạc, xanh dương, xanh lá cây và ánh kim.
Ất Hợi 1995 (mệnh Hỏa): Các màu đỏ, hồng, cam, tím và xanh lá cây sẽ hợp mệnh.
Đinh Hợi 2007 (mệnh Thổ): Màu vàng, nâu đất, vàng nâu, hồng, đỏ, cam và tím./.